ANANTAPRABHĀ

ANANTAPRABHĀ (1), Đức Phật, bậc đã khơi dậy tư tưởng về sự giác ngộ trong Arciṣmant Tathāgata, khi người sau cải trang thành người dân làng cúng dường Ngài một ngọn đèn cói.

Ông được đề cập đến trong Kinh Hiền-kiếp (Bhadrakalpika Sūtra) (Śiks. Trang 9), bản Kinh còn tồn tại trong phiên bản tiếng Trung và tiếng Tạng, dưới tiêu đề theo lần lượt là Hsien-chieh-ching (Nanjio, Số 403) và Bskal-pa-bzaṅ-po-pa (ŌM. 762).

R. A. G.

 

ANANTAPRABHĀ (2), sự thiền định hay sự định tâm của cả tâm và thân, được đề cập trong Kinh Nhị Thập Ngũ Thiên Tụng Bát-nhã Ba-la-mật (Pañcaviṃśati-sāhasrikā- prajñāpāramitā-sūtra), và cũng ở trong Kinh Đại Bát-nhã Ba-la-mật (Mahāprajñāpāramitā śāstra). Nghĩa đen của nó là ‘ánh sáng vô tận’, và bản chuyển dịch tiếng Trung Quốc là Wu-pien-kuang hay Wu-pien-ming cũng có cùng một nghĩa. Cũng xem tại Mhvyut. BB. XIII, trang 9 và Śspp. 1417.22.

S. K.