AKŪSALA (Skt. akuśala)

AKŪSALA (Skt. akuśala), a + kusala, đối lập với kusala, bất thiện nghiệp.  Các nghiệp được gọi là ‘bất thiện’ vì những quả báo khó chịu của chúng.  Nói cách khác, chúng là nhân của những quả báo bất lợi, và chứa đựng chủng tử của số phận hay tái sinh bất hạnh.  Chúng bắt nguồn từ tham (lobha), sân (dosa) hoặc si (moha).

Bất thiện (Akusala), cùng với thiện (kusala), được thảo luận chi tiết tại Vism. 452-4 ; M. I, 489; Miln. 25; Nett. 161; v.v… 10 bất thiện được liệt kê ở một số chỗ trong Kinh tạng, tức là ba bất thiện của thân: sát sanh (pāṇaghāta), trộm cắp (adinnādāna),  và tà hạnh trong các dục (kāmamicchācāra); bốn bất thiện của khẩu: nói dối (musāvāda), vu khống (pesuñña), ác ngữ (pharusāvācā) và nói chuyện phù phiếm (samphappalāpa) ; và ba bất thiện của ý: tham (abhijjhā), sân (vyāpāda) và tà kiến (micchādiṭṭhi).  10 bất thiện này còn được gọi là thập bất thiện nghiệp đạo (dasa-akusala-kamma-patha : A. III, 40).

 Trong phân loại của Thắng Pháp (Dhs. i, I), 12 trạng thái tâm (citta) và 14 tâm sở (cetasika) được phân loại là bất thiện. Xem thêm KAMMA.

U. K.