ADHIVACANA-PRAVEŚA

ADHIVACANA-PRAVEŚA,  tên một loại định xuất hiện trong chương thứ tám của Pañcaviṃśatisāhasrikā-prajñāpāramitā sūtra (Kinh Nhị vạn ngũ thiên tụng Bát-nhã ba-la-mật-đa) (Nanjīo, No. 3) như là một trong 108 loại định.


Nghĩa tương đương của nó trong tiếng Hán có thể tìm thấy ở bản kinh cùng tên hoặc trong bản chú giải của nó  Mahāprajñāpāramitā sāstra, chương 43 & 47, (Nanjīo, No. 25) (Luận Thư Đại Bát Nhã Ba La Mật Đa) và một bản dịch khác cùng tên ở phẩm 414 (Nanjīo, No. 1) cụ thể là Ju-ming-tzu. , Shih-ming-tzu, Têng-tsêng-yū, v.v…

Trong tiếng Phạn adhivacana nghĩa là ‘định danh’, ‘danh hiệu’, đặt tên’, ‘chỉ định’, còn praveśa nghĩa là ‘nhập vào’. Vì vậy nghĩa đen của từ adhivacana- praveśa nghĩa là thích danh tự tam muội, nó có lẽ ngụ ý việc đi sâu vào việc tìm ra nghĩa thật của một từ (paramārtha) ngoài ý nghĩa thông thường của nó (prapañca) bằng cách thiền định (samādhi).

Tuy nhiên những nguồn tham khảo trên cũng đều không tìm thấy nội dung của loại định này, bởi vậy chỉ có tên của nó trong danh sách các loại định. Dù sao thì đây cũng là một hình dung từ của sunyata (tánh không), một trong những giáo lý chính của học thuyết bát nhã.

Ngay cả trong các tài liệu sau này, tên của loại định này cũng xuất hiện cùng với tên của một số định khác (ví dụ: Mhvyut. No. 523).

S. K.