Ðao trượng
(Dandavagga)
Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
X- Dandavagga |
|
Punishment | Phẩm Hình Phạt |
129. All tremble at force, of death are all afraid. Likening others to oneself kill not nor cause to kill. |
129. Mọi người sợ hình phạt, Mọi người sợ tử vong. Lấy mình làm ví dụ Không giết, không bảo giết. |
130. All tremble at force, dear is life to all. Likening others to oneself kill not nor cause to kill. |
130. Mọi người sợ hình phạt, Mọi người thương sống còn; Lấy mình làm ví dụ, Không giết, không bảo giết. |
131. Whoever harms with force those desiring happiness, as seeker after happiness one gains no future joy. |
131. Chúng sanh cầu an lạc, Ai dùng trượng hại người, Ðể tìm lạc cho mình, Ðời sau không được lạc. |
132. Whoever doesn’t harm with force those desiring happiness, as seeker after happiness one then gains future joy. |
132. Chúng sanh cầu an lạc, Không dùng trượng hại người, Ðể tìm lạc cho mình, Ðời sau hưởng được lạc. |
133. Speak not harshly to other folk, speaking so, they may retort. Dukkha indeed is quarrelsome speech and force for force may hurt you. |
133. Chớ nói lời ác độc, Nói ác, bị nói lại, Khổ thay lời phẩn nộ, Ðao trượng phản chạm người. |
134. If like a broken gong never you reverberate, quarreling’s not part of you, that Nibbana’s reached. |
134. Nếu tự mình yên lặng, Như chiếc chuông bị bể. Người đã chứng Niết Bàn Người không còn phẩn nộ. |
135. As with force the cowherds drive their cattle out to graze, like this decay and death drive out the life from all beings. |
135. Với gậy người chăn bò, Lùa bò ra bãi cỏ; Cũng vậy, già và chết, Lùa người đến mạng chung. |
136. When the fool does evil deeds their end he does not know, such kamma burns the one unwise as one who’s scorched by fire. |
136. Người ngu làm điều ác, Không ý thức việc làm. Do tự nghiệp, người ngu Bị nung nấu, như lửa. |
137. Whoever forces the forceless or offends the inoffensive, speedily comes indeed to one of these ten states: |
137. Dùng trượng phạt không trượng Làm ác người không ác. Trong mười loại khổ đau, Chịu gấp một loại khổ: |
138. Sharp pain or deprivation, or injury to the body, or to a serious disease, derangement of the mind; |
138. Hoặc khổ thọ khốc liệt, Thân thể bị thương vong, Hoặc thọ bệnh kịch liệt, Hay loạn ý tán tâm. |
139. Troubled by the government, or else false accusation, or by loss of relatives, destruction of one’s wealth; |
139. Hoặc tai vạ từ vua, Hay bị vu trọng tội; Bà con phải ly tán, Tài sản bị nát tan. |
140. Or one’s houses burn on raging conflagration, at the body’s end, in hell arises that unwise one. |
140. Hoặc phòng ốc nhà cửa Bị hỏa tai thiêu đốt; Khi thân hoại mạng chung, Ác tuệ sanh địa ngục. |
141. Not going naked, nor matted hair, nor filth, nor fasting, not sleeping on bare earth, no penance on heels, nor sweat nor grime can purify a mortal still overcome by doubt. |
141. Không phải sống lõa thể Bện tóc, tro trét mình, Tuyệt thực, lăn trên đất, Sống nhớp, siêng ngồi xổm, Làm con người được sạch, Nếu không trừ nghi hoặc. |
142. Even though adorned, if living in peace calm, tamed, established in the holy life, for beings all laying force aside: one pure, one peaceful, a bhikkhu is he. |
142. Ai sống tự trang sức, Nhưng an tịnh, nhiếp phục, Sống kiên trì, phạm hạnh, Không hại mọi sinh linh. Vị ấy là phạm chí, Hay sa môn, khất sĩ. |
143. Where in the world is found one restrained by shame, awakened out of sleep as splendid horse with whip? |
143. Thật khó tìm ở đời, Người biết thẹn, tự chế, Biết tránh né chỉ trích Như ngựa hiền tránh roi. |
144. As splendid horse touched with whip, be ardent, deeply moved, by faith and virtue, effort too, by meditation, Dhamma’s search, by knowledge, kindness, mindfulness; abandon dukkha limitless! |
144. Như ngựa hiền chạm roi, Hãy nhiệt tâm, hăng hái, Với tín, giới, tinh tấn, Thiền định cùng trạch pháp. Minh hạnh đủ, chánh niệm, Ðoạn khổ này vô lượng. |
145. Irrigators govern water, fletchers fashion shafts, as joiners shape their timber those of good conduct tame themselves. |
145. Người trị thủy dẫn nước, Kẻ làm tên nắn tên, Người thợ mộc uốn ván, Bậc tự điều, điều thân. |